1. Giới thiệu về Nhật Bản
✅ Nhật Bản là một quốc đảo (bốn bề là biển, không tiếp giáp về mặt đất liền với quốc gia nào). Diện tích: 377.944km2. Dân số ~ 127 triệu dân.
✅ Là quốc gia dân số già, tỷ lệ sinh thấp. Tuổi thọ trung bình cao nhất trên thế giới. Có tới 91,62% dân số sống ở thành thị.
✅ Là quốc gia phát triển nhất Châu Á. Có vị thế kinh tế đứng thứ 3 Thế giới. Quốc gia sản xuất xe hơi số 1 thế giới, FDI lớn nhất tại Việt Nam.
✅ Khí hậu ôn đới, có bốn mùa rõ rệt:
+ Mùa Xuân: tháng 3,4,5. Có hoa anh đào.
+ Mùa Hạ: tháng 6,7,8. Nóng, ẩm.
+ Mùa Thu: tháng 9,10,11. Lá vàng rơi.
+ Mùa Đông: tháng 12,1,2. Có tuyết rơi.
✅ Là quốc gia văn minh, sạch sẽ, thân thiện, an toàn và tính kỷ luật cao.
2. Lý do chọn du học Nhật Bản
-
#1❇️ Nhật Bản là siêu cường quốc phát triển hàng đầu Châu Á và Thế giới. Xứng đáng để HS-SV Việt Nam đến để học tập và làm việc.
-
#2❇️ Có nhiều điểm tương đồng với Việt Nam như: “Đồng Châu – đồng Chủng – đồng Văn” nên du học sinh sẽ nhanh hoà nhập được với môi trường học tập và làm việc.
-
#3❇️ Du học sinh được lựa chọn trường học và ngành học theo đam mê và nguyện vọng bản thân.
-
#4❇️ Sau khi tốt nghiệp được nhận 2 bằng có giá trị quốc tế.
-
#5❇️ Được phép đi làm thêm trong quá trình học. Thu nhập khoảng từ 24 đến 36 triệu đồng/tháng. Tiền làm thêm đủ để trang trải học phí và chi phí sinh hoạt, đồng thời có thể tích luỹ cho tương lai.
-
#6❇️ Được ở lại Nhật Bản làm việc không giới hạn thời gian sau khi tốt nghiệp.
-
#7❇️ Có cơ hội định cư và bảo lãnh người thân sang Nhật.
-
#8❇️ Cơ hội việc làm với mức lương cao trong các doanh nghiệp của Nhật Bản tại Việt Nam.
3. Điều kiện du học Nhật Bản
Tiêu chí | Các tiêu chuẩn cụ thể |
Độ tuổi | 1. Tuổi từ 18 – 26. 2. Thời gian tốt nghiệp bằng cấp cao nhất (thời gian trống) không quá 3 năm, tính đến lúc xuất cảnh. |
Học lực | 1. Tốt nghiệp THPT trở lên. 2. Điểm trung bình 3 năm cấp III đạt tối thiểu 6,0 và không có năm nào dưới 5,0. 3. Không bị lưu ban trong quá trình học THPT. |
Hạnh kiểm | 1. Không có hạnh kiểm yếu/kém. 2. Số buổi nghỉ học không quá 15 buổi/3 năm. |
Sức khỏe | 1. Có đủ điều kiện sức khỏe để đi học tập. 2. Không mắc các bệnh truyền nhiễm như: HIV, Viêm Gan, lao phổi. |
Ngoại hình | 1. Không xăm trổ với diện tích lớn và đặc biệt ở khu vực như cổ, cánh tay, chân. Xăm kín có thể chấp nhận. 2. Không yêu cầu về chiều cao, cân nặng. |
Nhân khẩu | 1. Chưa kết hôn; chưa có thai hoặc có con trước khi xuất cảnh. 2. Học sinh chưa bị cấm xuất nhập cảnh. 3. Chưa từng nộp hồ sơ hoặc đi du học nước ngoài và XKLĐ. Lưu ý: Đối với trường hợp đã có anh/chị/em ruột từng xin cấp hồ sơ đi Nhật (DH, XKLĐ dù đỗ hay trượt) cần báo cho Công ty biết để có hướng xử lý hồ sơ. |
Kinh tế | 1. Tiêu chí cứng: Gia đình có khả năng đầu tư cho việc đi du học với số tiền khoảng 200 triệu. 2. Tiêu chí mềm: Gia đình không bị áp lực trả nợ. |
Chứng chỉ tiếng Nhật N5 | – Kỳ bay tháng 1: Chứng chỉ N5 kỳ thi tháng 8 – Kỳ bay tháng 4: Chứng chỉ N5 kỳ thi tháng 8, tháng 10 – Kỳ bay tháng 7: Chứng chỉ N5 kỳ thi tháng 12, tháng 2 – Kỳ bay tháng 10: Chứng chỉ N5 kỳ thi tháng 2 đối với học sinh THPT; kỳ thi tháng 4 đối với học sinh đã tốt nghiệp. |
4. Tài chính
Tổng số tiền gia đình cần chuẩn bị khi đi du học Nhật Bản khoảng 190 triệu đồng (tuỳ từng trường, tuỳ từng vùng), trong đó:
– Chi phí tại Việt Nam gồm: phí đào tạo, phí hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, chứng thực Naric, lệ phí thi, phí xin visa, phí dịch vụ (đã bao gồm tiền thuế theo quy định của nhà nước), tiền vé máy bay. Nộp thành nhiều lần theo kế hoạch sẽ được biết trước.
– Chi phí nộp sang Nhật Bản gồm: học phí 1 năm, ký túc xá 3 đến 6 tháng, phí tuyển chọn, phí nhập học…nộp 1 lần khi có Giấy chứng nhận tư cách lưu trú (COE) – tức là chuẩn bị bay mới phải nộp.
* Chi phí phát sinh có thể gồm: tiền ăn, ở trong thời gian học ở Việt Nam, phí chứng minh tài chính và tiền mua sắm đồ đạc mang đi.
5. Lộ trình du học Nhật Bản
Giai đoạn 1: Học tiếng tại trường Nhật ngữ hoặc khoa ngoại ngữ của trường Học viện/Đại học. Thời gian học tiếng tuỳ thuộc vào từng kỳ bay (kỳ nhập học), cụ thể như sau:
+ Kỳ bay tháng 1: học tiếng 1 năm 3 tháng.
+ Kỳ bay tháng 4: học tiếng 1 đến 2 năm.
+ Kỳ bay tháng 7: học tiếng 1 năm 9 tháng.
+ Kỳ bay tháng 10: học tiếng 1 năm 6 tháng.
Giai đoạn 3: Sau khi tốt nghiệp du học sinh được phép ở lại làm việc không giới hạn thời gian với thu nhập lên đến 60 triệu đồng/tháng hoặc về Việt Nam làm việc trong các doanh nghiệp, tập đoàn của Nhật.
6. Các bước thực hiện
Bước 1
Học tiếng Nhật tại Amschool trong khoảng thời gian từ 6 – 8 tháng.
Bước 2
Thi chứng chỉ tiếng Nhật và hoàn thiện hồ sơ du học.
Bước 3
Chọn trường và phỏng vấn trường Nhật Bản.
Bước 4
Công ty nộp hồ sơ sang Nhật Bản để xin giấy phép tư cách lưu trú (COE).
Bước 5
Trả lời cục nhập cư (nếu có).
Bước 6
Nhận kết quả tư cách lưu trú (COE).
Bước 7
Công ty nộp hồ sơ xin visa.
Bước 8
Xuất cảnh sang Nhật.
7. Thời gian thực hiện
Thời gian | KỲ BAY | |||
Tháng 1 | Tháng 4 | Tháng 7 | Tháng 10 | |
Chốt nhập học | 30/4 | 31/7 | 30/10 | 31/1 |
Chọn trường | Tháng 5 | Tháng 7 | Tháng 10 | Tháng 2 |
Phỏng vấn trường | Tháng 6 | Tháng 8 | Tháng 11 | Tháng 3 |
Đỗ chứng chỉ N5 | Tháng 6 – 8 | Tháng 8 – 10 | Tháng 12 – 2 | Tháng 2 – 4 |
Nộp hồ sơ lên cục | Tháng 8 | Tháng 11 | Tháng 1 | Tháng 5 |
Nhận kết quả COE | Tháng 11 | Tháng 2 | Tháng 5 | Tháng 8 |
Xuất cảnh | Cuối tháng 12 | Cuối tháng 3 | Cuối tháng 6 | Cuối tháng 9 |
8. Việc làm thêm tại Nhật Bản
– Trong thời gian học, du học sinh được phép làm thêm 28 tiếng/tuần theo quy định của Chính phủ Nhật Bản. Những ngày nghỉ, ngày lễ được phép làm thêm không quá 40 tiếng/tuần và 01 ngày không quá 08 tiếng.
– Làm thêm là cách giáo dục của Nhật Bản, giúp học sinh có cơ hội được giao lưu, giao tiếp nhằm nâng cao trình độ tiếng cũng như chuyên môn. Mặt khác, đi làm giúp học sinh rèn luyện ý thức, tác phong và tính kỷ luật trong công việc. Khi đi làm sẽ giúp học sinh biết quý trọng đồng tiền do mồ hôi công sức mình làm ra.
– Tiền làm thêm sẽ để tích luỹ, dùng nộp gối đầu cho năm học (hoặc học kỳ) tiếp theo, phần dư ra có thể gửi về cho gia đình.
– Điều kiện đi làm thêm: có thẻ ngân hàng và điện thoại.
– Công việc làm thêm: trong các siêu thị (đứng bán hàng, thu ngân hoặc kiểm tra sản phẩm); trong các nhà hàng, quán ăn (phụ bếp, bồi bàn); trong các xưởng cơm hộp, bánh ngọt; trong các xưởng chế biến thực phẩm (nhặt rau, củ, quả; đóng gói); trong các xưởng hàng hoá (phân loại, xếp dỡ, bê, bốc hàng hoá).
* Lưu ý: Công việc không nặng nhọc, nhưng vất vả.
+ Vất vả về thời gian (phải chính xác về giờ làm).
+ Vất vả về trí lực (vừa đi học, vừa đi làm).